Chú thích Vương_hoàng_hậu_(Đường_Đức_Tông)

  1. Có tranh cãi, xin xem giải thích ở dưới.
  2. 1 2 “中 曆 日 序”.
  3. 1 2 3 Cựu Đường Thư, vol. 52 Lưu trữ 2008-09-21 tại Wayback Machine.
  4. Cả hai phần tiểu sử của Vương hoàng hậu trong Cựu Đường ThưTân Đường thư chỉ ra rằng bà trở thành Vương phi của Lý Thích lúc ông là Lỗ vương. Xem Cựu Đường Thư, quyển 52 và Tân Đường thư, vol. 77 Lưu trữ 2009-02-02 tại Wayback Machine. Tuy nhiên, Lý Thích chỉ làm Lỗ Vương một khoảng thời gian ngắn vào năm 762. Điều này không hợp lý vì bà hạ sinh Lý Tụng năm 761. Xem Tư trị thông giám, quyển 222.
  5. Cựu Đường Thư, vol. 51 Lưu trữ 2008-10-18 tại Wayback Machine.
  6. Nay là Bình Lương, Cam Túc
  7. Tư trị thông giám, quyển 228.
  8. Tư trị thông giám, quyển 232.
  9. 《旧唐书卷五十二 列传第二◎后妃下》: 初,令兵部侍郎李纾撰谥册,文既进,帝以纾文谓皇后曰"大行皇后"非礼,留中不出。诏翰林学士吴通玄为之,通玄又云"咨后王氏",议者亦以为非。知礼者以贞观中岑文本撰文德皇后谥册曰"皇后长孙氏",斯得之矣。
  10. Tân Đường thư, vol. 77 Lưu trữ 2009-02-02 tại Wayback Machine: 德宗昭德皇后王氏,本仕家,失其谱系。帝为鲁王时纳为嫔,生顺宗,尤见宠礼。既即位,册号淑妃,赠其父遇扬州大都督,子姓姻出悉得官。贞元三年,妃久疾,帝念之,遂立为皇后。册礼方讫而后崩,群臣大临三日,帝七日释服。将葬,后母郕国郑夫人请设奠,有诏祭物无用寓,欲祭听之。于是宗室王、大臣李晟浑瑊等皆祭,自发涂日日奠,终发引乃止。葬靖陵,置令丞如它陵台。立庙,奏《坤元之舞》。敕宰相张延赏、柳浑等制乐曲,帝嫌文不工;李纾上谥册曰"大行皇后",帝又谓不典。并诏翰林学士吴通玄改撰,册曰"咨后王氏"。然议者谓岑文本所上文德皇后册言"皇后长孙氏"为得礼。永贞元年,改祔崇陵。
  11. Hà hoàng hậu chính là hoàng hậu cuối cùng của nhà Đường
Hoàng hậu nhà Đường
Đường Thái Tông
Đường Cao Tông
Đường Trung Tông
Đường Duệ Tông
Đường Thương Đế
Đường Huyền Tông
Đường Túc Tông
Đường Đức Tông
Đường Chiêu Tông
Hoàng hậu truy phong
Tiên Thiên Thái thượng hoàng
Đường Hiến Tổ
Đường Ý Tổ
Đường Thái Tổ
Đường Thế Tổ
Đường Cao Tổ
Đường Nghĩa Tông
Đường Trung Tông
Đường Duệ Tông
Đường Nhượng Đế
Đường Huyền Tông
Đường Phụng Thiên Đế
Đường Túc Tông
Đường Thừa Thiên Đế
Đường Đại Tông
Đường Thuận Tông
Đường Hiến Tông
Đường Mục Tông
Đường Tuyên Tông
Đường Ý Tông
Hoàng hậu truy phong Võ Chu
Chu Thủy Tổ
Chu Duệ Tổ
Chu Nghiêm Tổ
Chu Thúc Tổ
Chu Liệt Tổ
Chu Hiển Tổ
Chu Thái Tổ
Chính thất của hoàng đế
Đường Hưng Thánh Đế
Đường Túc Tông
Đường Đại Tông
Đường Thuận Tông
Chu Thái Tổ
Chú thích: # Bị phế hoặc bị tước tư cách ở đời sau; ~ Bị phế nhưng được khôi phục ở đời sau; * Những vị lâm triều thính chính